Cho sơ đồ phả hệ sau
Cho biết cá thể II5 mang gen gây bệnh, xác suất con trai của cặp vợ chồng III8-III9 không mắc bệnh là:
A. 9/20
B. 17/60
C. 3/8
D. 17/36
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến và cá thể II5, mang gen gây bệnh. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng khi nói về sự di truyền của bệnh trên?
(I). Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định.
(II). Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con trai không mắc bệnh là 9/20.
(III). Có 7 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.
(IV). Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III8, III9 là 1/20.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án A
Từ sơ đồ phả hệ trên ta thấy: I1, I2 đều bình thường, sinh con trai II3 bị bệnh;
II6, II7 đều bình thường sinh con gái III10 bị bệnh nên tính trạng bị bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước: A: bình thường, a : bị bệnh
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Sai.
II - Sai. Cá thể II5 mang gen gây bệnh có kiểu gen Aa → Giảm phân cho giao tử 1/2A : 1/2a
II4 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa → Giảm phân cho giao tử 2/3A : 1/3a
→ III 8 có kiểu gen: 2/6AA : 1/2Aa giảm phân cho giao tử 3/4A : 1/4a
III 9 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa → Giảm phân cho giao tử 2/3A : 1/3a
Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con mắc bệnh là: 1/4a .1/3a = 1/12
Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con không mắc bệnh là: 1 - 1/12 = 11/12
Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con trai không mắc bệnh là: 11/12 . ½ = 11/24
III - Đúng. Những người biết chắc chắn kiểu gen là: I1, I2, II5, II6, II7 có kiểu gen Aa; II3, III10 có kiểu gen aa
IV - Sai. Xác suất cặp vợ chồng III8, III9 sinh con mắc bệnh là: 1/12
Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III8, III9 là 1/12 . ½ = 1/24
Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh do một trong 2 alen của một gen qui định
Cho biết cá thể II5 mang gen gây bệnh. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Có 8 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.
(3) Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III8, III9 không mắc bệnh là 9 10 .
(4) Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III8, III9 là 9 20 .
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
+ (5) và (6) đều có kiểu hình bình thường sinh được người con gái (10) bị bệnh à bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định à (1) đúng
+ (3), (10) bị bệnh nên có kiểu gen là: aa
+ (10) có kiểu gen là aa à (6) và (7) bình thường nên kiểu gen của (6) và (7) đều là: Aa à (9) có kiểu gen là: 1 3 A A : 2 3 A a
+ (3) có kiểu gen là aa à (1) và (2) bình thường nên kiểu gen của (1) và (2) đều là: Aa à (4) có kiểu gen là: 1 3 A A : 2 3 A a
+ Theo đề bài (5) bình thường nhưng mang gen gây bệnh à (5) có kiểu gen là: Aa
Vậy có 7 người biết chính xác kiểu gen là: (1), (2), (3), (5), (6), (7), (10) à (2) sai
+ (4) x (5) à (8) được sơ đồ lai như sau:
+ (4) ( 1 3 AA : 2 3 Aa) x (5) Aa
( 2 3 A : 1 3 a) x ( 1 2 A, 1 2 a) à 1 3 AA : 1 3 Aa : 1 6 Aa : 1 6 aa ⇔ 1 3 AA : 1 2 Aa : 1 6 aa
à Kiểu gen của (8) là: 1 3 AA : 1 2 Aa ⇔ 1 3 1 3 + 1 2 AA : 1 2 1 3 + 1 2 Aa = 2 5 AA : 3 5 Aa
à (8) x (9)
à Xác suất sinh được người con bị bệnh (aa) là:
à Xác suất sinh được người con bình thường là: (3) đúng
à Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III8, III9 là: 1 2 × 1 10 = 1 20 → (4) sai
Vậy có 2 dự đoán đúng.
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
(1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
(2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.
(3) Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
(4) Xác suất cá thể con III(?) bị bệnh là 23%.
Những kết luận đúng là
A. (1), (2) và (3).
B. (2) và (4).
C. (2), (3) và (4).
D. (1), và (4).
Đáp án B
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường
A- bình thường ; a – bị bệnh
Quần thể có 9% bị bệnh → qa = 0,3; pA =0,7 →Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa
(1) sai, III9 chắc chắn mang alen gây bệnh vì có mẹ bị bệnh (aa)
(2) đúng
(3) sai, xs người II3 có kiểu gen dị hợp là:
(4) đúng, người II3 có kiểu gen: 0,49AA:0,42Aa ↔ 7AA:6Aa
XS người con III (?) bị bệnh là:
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
(1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
(2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.
(3) Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
(4) Xác suất cá thể con III(?) bị bệnh là 23%.
Những kết luận đúng là:
A. (1), và (4)
B. (2), (3) và (4)
C. (1), (2) và (3)
D. (2) và (4)
Cặp vợ chồng I.1 x I.2 bình thường, có con bị mắc bệnh
ð Gen gây bệnh là gen lặn
Cặp vợ chồng I.1 x I.2 có con gái bị bệnh, người bố bình thường
ð Gen gây bệnh không nằm trên NST X
ð Gen gây bệnh nằm trên NST thường
Qui ước gen A bình thường >> a gây bệnh
Cặp vợ chồng II.7 x II.8 : aa x A-
ð Người con III.9 chắc chắn có kiểu gen Aa, mang gen gây bệnh được di truyền từ mẹ
ð (1) sai
Cặp vợ chồng I.1 x I.2 : Aa x Aa
Người con II.5 bình thường có dạng 1/3AA : 2/3Aa
ð Có 1/3 khả năng anh ta không mang gen bệnh ð (2) đúng
Quần thể người, xác suất bị mắc bệnh là 9%
ð Tần số alen a là 0,3
ð Cấu trúc di truyền quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
ð Người II.3 là 1 người trong quần thể, có xác suất 42/91 mang kiểu gen dị hợp ð (3) sai
Cặp vợ chồng II.3 x II.4 : (7/13 AA : 6/13Aa) x aa
ð Xác suất người con III(?) của họ mắc bệnh là 3/13 x 1 = 3/13 = 23% ð (4) đúng
Đáp án D
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
I. Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.
II. Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.
III. Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.
IV. Xác suất cá thể con III(?) bị bệnh là 23%.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Chọn A
Cặp bố mẹ I.1 và I.2 không bị bệnh nhưng sinh ra con bị bệnh ⇒ Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: A - bình thường; a - bị bệnh.
Người III.9 không bị bệnh nhưng có mẹ II.7 bị bệnh aa nên người này chắc chắn được nhận 1 gen bệnh từ mẹ, do đó người này sẽ mang alen gây bệnh. Nội dung 1 sai.
Nội dung 2 đúng. Người II.5 có thể có kiểu gen là AA hoặc Aa.
Quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ aa = 0,09 ⇒ Tần số alen a = 0 , 09 = 0 , 3 Tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7.
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,72AA + 2 × 0,7 × 0,3 + 0,32= 1 ⇔ 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.
Người II.3 không bị bệnh nên xác suất để cá thể II.3 có kiểu gen dị hợp tử là: 0 , 42 0 , 42 + 0 , 49 Nội dung 3 sai.
Xác suất cá thể con III(?) bị bệnh là: 46,15% × 1 2 = 23 % Nội dung 4 đúng.
Vậy có tất cả 2 nội dung đúng.
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định, gen quy đinh bệnh máu khó đông năm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X và người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 nguời có thể xác định được chính xác kiểu gen.
II. Có tối đa 15 người mang gen gây bệnh bạch tạng.
III. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con gái đầu lòng không mắc cả hai bệnh là 42,5%.
IV. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con trai mắc một trong hai bệnh là 16,25%.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án A
Quy ước gen: A- không bị bạch tạng;
a-bị bạch tạng; B- không bị mù màu;
b- bị mù màu
- Những người bình thường có bố, mẹ,
con bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa
- Những người đàn ông mắt nhìn bình
thường có kiểu gen XBY.
1: aa X B X b |
2: Aa X B Y |
3: |
4: aa X B Y |
5: |
6: Aa X B Y |
7: |
8: aa X B X b |
9: Aa-- |
10: (1AA:2Aa) X B Y |
11: aa |
12: Aa X b Y |
13: Aa ( X B X B : X B X b ) |
14: (2AA:3Aa) X B Y |
15: |
Xét các phát biểu:
I đúng.
II đúng, tất cả người trong phả hệ đều
có thể mang alen a
III đúng,
Người số 8: aaXBXb × (7): A-XBY
→ người số 13 chắc chắn mang alen a:
Aa(XBXB:XBXb)
Người số 14:
+ Người số 10 có em gái (11) bị bạch
tạng nên có kiểu gen (1AA:2Aa)
+ người số 9: có bố (4) bị bạch tạng
nên có kiểu gen Aa
→ người số 14: (2AA:3Aa)XBY
Xét cặp vợ chồng 13-14:
Aa(XBXB:XBXb) ×(2AA:3Aa)XBY
↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(XB:Y)
→ XS họ sinh con gái không bị cả
2 bệnh là:
(Họ luôn sinh con gái không bị mù màu)
IV đúng, Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14
sinh con trai mắc một trong hai bệnh là:
3 20 × 3 4 × 1 2 + 17 20 × 1 4 × 1 2 = 16 , 25 %
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA= 1 3 , Aa= 2 3
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A= 1 2 ; a = 1 2 .
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9 14
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án: C
Xét cặp vợ chồng 3 x 4
Cả 2 đều bình thường sinh ra con bị bệnh
=> Alen gây bệnh là alen lặn
Con gái họ bị bệnh nhưng người bố không bị bệnh
=> Alen gây bệnh không năm trên NST giới tính X
=> Alen gây bệnh năm trên NST thường – (1) sai
A bình thường >> a bị bệnh
2 cá thể 6,7 đều có bố mẹ bình thường nhuwngsinh con bị bệnh nên có xác suất mang các kiểu gen là
AA= 1 3 và Aa = 2 3
<=> (2) đúng
Theo lý thuyết, đời con của cặp 6 x 7 là 4 9 AA : 4 9 Aa : 1 9 aa
Vậy người 14 bình thường có dạng ( 1 2 AA : 1 2 Aa)
Người 15 bình thường có bố bị bệnh
<=> đã nhận alen a từ bố
=> Người 15 có kiểu gen Aa
Tương tự chứng minh được người 16 có kiểu gen Aa
Do đó người 15 và 16 đều cho tỉ lệ giao tử A= 1 2 ; a = 1 2
<=> (3) đúng
Xét cặp vợ chồng 14 x 15: ( 1 2 AA : 1 2 Aa) x Aa
Đời con theo lý thuyết: 3 8 AA : 4 8 Aa : 1 8 aa
Do đó người 17 có dạng: ( 3 7 AA : 4 7 Aa)
Xét cặp vợ chồng 17 x 16 : ( 3 7 AA : 4 7 Aa) x Aa
Đời con theo lý thuyết: 5 14 AA : 7 14 Aa : 2 14 aa
Vậy xác suất sinh con đầu lòng không mang gen gây bệnh ( AA ) là 5 14
<=> (4) sai
Cho sơ đồ phả hệ sau
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh và con trai bình thường là
A. 1 8 ; 1 4
B. 1 3 ; 1 6
C. 1 4 ; 2 3
D. 1 6 ; 1 3
Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh P của một gia đình, những người in đậm là những người bị bệnh, chỉ có 2 kiểu hình là bị bệnh và không bị bệnh, biết người I1 và I2 mang kiểu gen đồng hợp, cặp vợ chồng II4, II5 có kiểu gen giống I1 và I2, người II3 mang kiểu gen giống II2, người mang kiểu gen đồng hợp lặn bị bệnh.
Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có thể xác định được tính chính xác tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ trên.
II. Xác suất để bị bệnh là 17/28.
III. Người III1 lấy vợ có kiểu gen giống III2 thì xác suất sinh con trai không bị bệnh là 4/14.
IV. Người III1 lấy vợ có kiểu gen giống người III2 thì xác suất sinh con gái không bị bệnh là 25/72.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4